Quân Dược:
Dâm Dương Hoắc: có tác dụng bổ can thận mạnh gân cốt, khứ phong thắng thấp, thường dùng làm thuốc bổ can thận, mạnh gân cốt, lưng gối mỏi đau, chân tay bải hoải.
Thần Dược:
Xuyên Khung: có công dụng Điều trị phong thấp tý chứng, tứ chi tê đau, khứ phong – hoạt huyết – chỉ thống, đau thần kinh tam hoa, thần kinh tọa.
Uy Linh Tiên: có công dụng Khử phong thấp, giảm đau, dùng trong bệnh tê thấp, khớp sưng đau, đau xương, chân tay tê dại, đau nhức trong xương, đau lưng. Dùng tốt trong trường hợp viêm khớp.
Tá Dược:
Thương Nhĩ Tử: có công dụng Chữa đau khớp, chân tay tê dại, co quắp và đau đây thần kinh.
Sứ Dược:
Quế Chi: có công dụng Chữa đau khớp, đau các dây thần kinh, co cứng các cơ do lạnh (khu hàn ôn lý); do hàn thấp gây trở ngại kinh lạc thành chứng tý. Quế chi là vị thuốc thăng phù dẫn lên vai tay, vị cay phát tán, tính ôn gây thông nên quế chi có tác dụng trừ phong thấp, thông kinh lạc.
Dâm dương hoắc
Công dụng và liều dùng: Theo tài liệu cổ, dâm dương hoắc có vị cay, tính ôn, vào hai kinh can và thận, có tác dụng bổ can thận mạnh gân cốt, khứ phong thắng thấp, thường dùng làm thuốc bổ can thận, mạnh gân cốt, lưng gối mỏi đau, chân tay bải hoải.
Uy linh tiên
Tính vị: Vị cay, mặn. Tính ấm.
Qui kinh: Vào kinh bàng quang.
Công năng chủ trị: Khử phong thấp, giảm đau, dùng trong bệnh tê thấp, khớp sưng đau, đau xương, chân tay tê dại, đau nhức trong xương, đau lưng. Dùng tốt trong trường hợp viêm khớp.
Thương nhĩ tử/ ké đầu
Tính vị, qui kinh: Vị cay, đắng, tính ấm. Qui vào kinh phế.
Tác dụng: Trừ phong thấp
Ứng dụng lâm sàng: Chữa đau khớp, chân tay tê dại, co quắp và đau đây thần kinh.
Quế chi
Tính vị, qui kinh: Vị cay ngọt, tính ấm. Qui vào kinh tâm, phế, bàng quang.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa đau khớp, đau các dây thần kinh, co cứng các cơ do lạnh (khu hàn ôn lý); do hàn thấp gây trở ngại kinh lạc thành chứng tý. Quế chi là vị thuốc thăng phù dẫn lên vai tay, vị cay phát tán, tính ôn gây thông nên quế chi có tác dụng trừ phong thấp, thông kinh lạc.
Xuyên khung
Tính vị: Cay, ấm. Quy kinh can, đởm, tâm bào.
Tác dụng: Hoạt huyết hành khí – khứ phong chỉ thống.
Chỉ định: Điều trị phong thấp tý chứng, tứ chi tê đau, khứ phong – hoạt huyết – chỉ thống, đau thần kinh tam hoa, thần kinh tọa.
Share: